Mô tả
Thành phần
Công thức cho 1 tuýp 8g:
– Hoạt chất: Sorbitol 4.0g, Natri citrat 0.576g.
– Tá dược: Natri laurylsulfat, methyl paraben, propyl para ben, natri carboxymethyl cellulose, agar – agar, dầu paraffin, nước tinh khiết vừa đủ 8.0g.
Chỉ định
– Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.
– Chuẩn bị nội soi trực tràng.
Liều dùng
Dùng cho người lớn: Bơm 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm dự định đi đại tiện 5 – 20 phút.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Tác dụng phụ
Dùng thuốc kéo dài có thế gây cảm gíác rát bỏng tại chỗ và hãn hữu gây viêm đạị trực tràng xung huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không.
Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ từ 15 – 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói
Tuýp 8g, 10 tuýp/hộp.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể chuyển từ nhuận tràng sang tẩy, cần ngưng thuốc và sử dụng đúng liều lượng quy định.
Dược lực học
Thuốc có tác dụng nhuận tràng, tẩy. Cơ chế gây nhuận tràng:
– Sorbitol: Là thuốc thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat – hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecytokinin – pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
– Natrt citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thấm thấu – muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hoà tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thấm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.
Dược động học
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hoá sau khi đặt trực tràng. Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hoa được đào thải qua thận, phần còn lại được đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
Đặc điểm
Gel dùng đường trực tràng
Nhà sản xuất: Dược Phẩm Hà Nội (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam