Mô tả
CÔNG THỨC:
Mỗi viên nang chứa:
– Cefalexin (Dạng Cefalexin monohydrat)…………………….500 mg
– Tá dược……………….……………………………. vừa đủ 1 viên
TRÌNH BÀY:
– Viên nang cứng – Vỉ 10 viên – Hộp 2 vỉ, hộp 10 vỉ, chai 100 viên, chai 200 viên.
CHỈ ĐỊNH:
– Cefalexin được chỉ định điều trị trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
– Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm. Bệnh lậu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
– Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
– Các tác dụng phụ thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
– Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốc phản vệ, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục…
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
– Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chẩn đoán bệnh này ở những người bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
– Thuốc gây độc đối với thận nên cần giảm liều ở người suy thận.
– Thận trọng khi sử dụng Cefalexin cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
– Vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Dùng cephalosporin liều cao với các thuốc gây độc đối với thận như: furosemid, acid ethacrynic và piretanid có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
– Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefalexin.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
– Người lớn: uống 1 viên/lần, cách 6 giờ uống một lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: liều thường dùng 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
* Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (2 viên/lần, ngày uống 2 lần).
– Bệnh lậu:
+ Đối với bệnh nhân nam: liều duy nhất 3g + 1g Probenecid.
+ Đối với bệnh nhân nữ: liều duy nhất 2g + 0,5g Probenecid.
HẠN DÙNG:
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
CHÚ Ý:
– Thông tin về thuốc và biệt dược có trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
– Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của Thầy thuốc.
NHÀ SẢN XUẤT
Công Ty Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trà Vinh