Mô tả
Chỉ định:
– Điều trị đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
– Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Dược lực học
Thuốc chống co thắt có tính hướng cơ: ( A: đường tiêu hóa và chuyển hóa).
Thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận enkephalin ở ngoại biên.
Trimebutine kích thích khả năng vận động của ruột( gây nên các sóng pha III được lan truyền nhờ phức hợp vận chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi có kích thích trước đó.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc được thải trừ nhanh, chủ yếu qua nước tiểu : trung bình 70% sau 24 giờ.
Liều lượng – Cách dùng
Trong các trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tối đa 6 viên/ngày.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Hiện nay chưa có số liệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimébutine khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Do đó, nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Có thể cho con bú khi dùng thuốc.