Hotline: 0964 678 604

Thuốc trị cảm cúm, hạ sốt ban đêm Ameflu Night Time

140,000 VNĐ

Mô tả

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

– Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Chlorpheniramine maleate 4mg.

– Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidone K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearate, colloidal silicon dioxyde, acid citric khan, opadry II blue.

Công dụng (Chỉ định)

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức dầu, đau họng, sưng huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 4 – 6 giờ, không dùng quá 8 viên trong 24 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

– Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

– Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

– Thiếu hụt G6PD.

– Bệnh nhân bị suy gan nặng.

– Tăng nhãn áp góc hẹp.

– Phì đại tuyến tiền liệt.

– Đang cơn hen cấp.

– Tắc nghẽn cổ bàng quang.

– Loét dạ dày, hẹp tắt môn vị – tá tràng.

– Trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

– Hội chứng Steven-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: Mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

– Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

+ Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người

+ Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.

+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…, tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.

– Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

– Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.

– Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.

– Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do hút thuốc lá, bệnh hen, hoặc khí thũng.

– Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.

– Có vấn đề ở đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính.

– Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này:

– Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.

– Thuốc gây buồn ngủ.

– Rượu, các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

– Tránh dùng các thức uống có chứa cồn khi đang dùng thuốc này.

– Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

– Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.

– Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.

– Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.

– Đỏ da hoặc sưng phù

– Có các triệu chứng mới.

– Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

– Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

– Thường gặp, ADR > 1/100

Bồn chồn, lo âu, người yếu mệt, choáng váng, đau ngực, run rẩy, da nhợt nhạt, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đỏ bừng, khô miệng.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Buồn nôn, nôn, thiếu máu, bệnh thận, tăng huyết áp, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu). Phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, co mạch ngoại vi và nội tạng. Suy hô hấp, hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.

– Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phát ban, mày đay, viêm cơ tim, rối loạn tiêu hóa, hành vi kỳ quặc, ức chế thần kinh trung ương.

Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

– Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

– Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), Isonlazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

– Dùng đồng thời phenylephrine với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

– Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

– Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, imipramine): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.

– Dùng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergide): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

– Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim

– Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.

– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.

– Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Lái xe

Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Đóng gói

Vỉ 10 viên.

Hộp 1 vỉ hoặc 10 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Nhà sản xuất: OPV (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam

 

 

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh