Hotline: 0964 678 604

THUỐC KHÁNG VIÊM ULTRACET HỘP 3 VỈ X 10 VIÊN

300,000 VNĐ

Hết hàng

Mô tả

Thành phần của Ultracet

  • Dược chất chính: Tramadol HCl 37.5 mg, Paracetamol 325 mg
  • Loại thuốc: Thuốc kháng viêm, giảm đau
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 1 hộp/3 vỉ x 10 viên

Công dụng của Ultracet

  • Ultracet được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Liều dùng của Ultracet

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng lúc đói hoặc no

Liều dùng

Trừ khi có các hướng dẫn khác, Ultracet được dùng như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày. Uống Ultracet không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Trẻ em (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của Ultracet chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
  • Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.

Quá Liều và xử trí

Ultracet là thuốc tổng hợp nhiều thành phần. Biểu hiện quá liều có thể là ngộ độc thành phần tramadol hoặc paracetamol hay cả hai loại.

  • Tramadol: Dùng tramadol quá liều có thể sẽ gây suy hô hấp, co giật, hôn mê , ngưng tim và tử vong.
  • Paracetamol: Dùng liều cao paracetamol có thể gây ngộ độc cho gan trên một vài bệnh nhân. Các triệu chứng có thể xảy ra sớm sau khi gan bị tổn thương khi quá liều paracetamol là : buồn nôn, nôn, kích ứng đường tiêu hóa, chán ăn, nhợt nhạt, khó chịu, toát mồ hôi. Xuất hiện sau 48- 72 giờ sau khi dùng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Tác dụng phụ của Ultracet

  • Buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh, đau đầu, rùng mình, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn, chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi

Lưu ý khi sử dụng Ultracet

Thận trọng khi sử dụng

  • Động kinh, tiền sử co giật, chấn thương ở đầu, rối loạn chuyển hóa, cai rượu/thuốc, nhiễm trùng TKTW.
  • Bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp.
  • Không dùng cho bệnh nhân nghiện thuốc phiện, nghiện rượu mạn tính.
  • Lái xe, vận hành máy.
  • Nguy cơ co giật: Dùng cùng thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm cảm giác thèm ăn loại SSRI, thuốc chống trầm cảm ba vòng, chất ba vòng khác (cyclobenzaprine, promethazine) hoặc opioid khác; đang dùng IMAO, thuốc an thần, thuốc làm giảm ngưỡng co giật khác, naloxone.
  • Phản ứng trên da nghiêm trọng như h/c Steven-Johnson (SJS), h/c hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay h/c Lyell, h/c ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

Tương tác thuốc

  • (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
  • IMAO, carbamazepine, warfarin, fluoxetine, paroxetine, amitriptyline.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh