Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: Tetracycline hydrochloride 500mg.
Tá dược: Talc, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline:
– Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas-Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis;…
– Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
– Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
– Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibriocholerae).
– Trứng cá.
– Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày – tá tràng.
– Phối hợp với thuốc chống sốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Liều dùng
Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:
– Người lớn: 2 – 4 viên/24 giờ, chia 2 – 4 lần.
– Trẻ em từ 8 – 15 tuổi: 10 – 25mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần (không quá 2g/24 giờ).
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
– Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
– Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
– Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời,…
– Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết,…
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
– Khi dùng chung Tetracycline với:
+ Các cation hóa trị 2, 3 (nhôm, bismuth, calci, sắt, magnesi, kẽm), natri bicarbonate, colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu của Tetracycline.
+ Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline.
+ Các retinoid: làm gia tăng áp lực hộp sọ.
+ Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống: làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể.
– Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của Penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Thai kỳ
Không dùng Tetracycline cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đóng gói
Vỉ 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.