Hotline: 0964 678 604

Thuốc kháng sinh Cefix 100mg

60,000 VNĐ

Mô tả

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất: Cefixim 100mg.

Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystallin cellulose, Polyvinyl pyrrolidin (PVP) K30, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolate, Aspartame, Magnesi stearat, Talc, Bột mùi cam, Màu sunset yellow.

Chỉ định

USAcefix 100 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

– Nhiễm trùng đường hô hấp – nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalisS. pyogenes.

– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniaeHaemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase).

– Viêm họng và viêm amidan.

– Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis.

– Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.

– Bệnh thương hàn.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Liều dùng

Theo đường uống.

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:

Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 14 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200 – 400 mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Trẻ em: 8 mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của USAcefix chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Trẻ em trên 50kg dùng như liều dùng cho người lớn.

Người bị suy thận: USAcefix 100 có thể dùng ở người bị suy thận.

Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60 ml/phút hoặc cao hơn.

Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60 ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như bình thường. Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20 ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng ½ liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như bình thường.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin:

Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%.

Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

USAcefix được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.

Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng USAcefix 100 là tiêu chảy và phân lợn cợn, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng USAcefix 100 nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp nữa là buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn mửa và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.

Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt.

Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay, gây sốt và viêm khớp. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.

Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

– Cẩn trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với USAcefix 100 vì cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu.

– Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Thai kỳ

Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh