Hotline: 0964 678 604

Thuốc kháng sinh Cefaclor 375mg

40,000 VNĐ

Mô tả

Thành phần

Hoạt chất: Cefaclor monohyđrat tương đương Cefaclor 375mg.

Tá dược: Starch 1500, Cellulose vi tinh thể, Bột Talc, Magnesi stearat, Silicon dioxyd dạng keo, Natri croscarmellose, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Màu Indigo carmine lake, Màu Green lake, Màu đỏ Carmoisỉne lake, Ethanol 96%,…

Chỉ định

Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn da và phần mềm,…

Liều dùng

Người lớn:

– Liều thường dùng: 1 viên mỗi 8 giờ.

– Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần; hoặc 1 viên/lần, ngày 3 lần.

– Đối với nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/lần, ngày 3 lần.

– Liều giới hạn kê đơn: 4g/ngày.

Bệnh nhân suy thận: có thể dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:

– Độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút: dùng 50% liều thường dùng.

– Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: dùng 25% liều thường dùng.

– Người bệnh thẩm tách máu: liều khởi đầu 250mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Người cao tuổi: dùng liều như người lớn.

Trẻ em:

– Liều thường dùng: 20 – 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống.

– Viêm tai giữa: 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g.

– Liều tối đa: 1.5g/ngày.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng

– Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.

– Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.

– Tiêu hóa: tiêu chảy.

– Da: ban dạng sởi.

Ít gặp:

Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.

– Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

– Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

– Da: ngứa, nổi mày đay.

– Tiết niệu – sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.

Hiếm gặp:

Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

– Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

– Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.

– Gan: tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

– Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

– Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.

– Bộ phận khác: đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

– Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

– Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

– Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp

Lái xe

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Thời kỳ mang thai: Chỉ được dùng khi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào ở người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Đóng gói

Hộp 01 vỉ. Vỉ 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh