Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: Aspirin starch tương đương acid Acetylsalicylic 500mg
Tá dược: Sodium starch glycolate, Acid Stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Acetone vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
– Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu.
– Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường.
– Điều trị hội chứng Kawasaki.
Liều dùng
Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.
– Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần.
– Trẻ em từ 12 -15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 1 – 2 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
– Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy thận.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
– Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
– Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Reye.
– Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vi, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
– Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.
– Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Warfarin.
– Làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết (Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic) trong huyết thanh và tăng độc tính.
– Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazone.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
Thai kỳ
– Phụ nữ mang thai: không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
– Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Đóng gói
– Vỉ 10 viên bao phim tan trong ruột. Hộp 5 vỉ.
– Vỉ 10 viên bao phim tan trong một. Hộp 20 vỉ.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Thông tin khác
TÍNH CHẤT:
– Acid Acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm.
– Ngoài ra, Aspirin còn có tác dụng ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.