Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: Nhôm hydroxyd gel khô 400mg tương đương với 306mg Nhôm hydroxyd; Magnesi hydroxyd 400mg
Tá dược: Mannitol, Sorbitol, Natri saccharin, đường có 3% tinh bột, Hương bạc hà dạng bột, Magnesi stearate, Alveosucre vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày-tá tràng trong các chứng:
– Viêm dạ dày.
– Thoát vị hoành.
– Khó tiêu.
– Loét dạ dày – tá tràng.
Liều dùng
Người lớn (> 15 tuổi): nhai 1 đến 2 viên sau bữa ăn hoặc khi có cơn đau (hay khó chịu). Tối đa 6 lần mỗi ngày. Không dùng quá 12 viên/ngày. Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc này trong những trường hợp sau:
– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận nặng, vì thuốc có chứa magnesi.
Cảnh báo và thận trọng
– Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
– Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.
– Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
– Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
– Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc
– Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
Tác dụng phụ
Có thể làm khởi phát:
– Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
– Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các phối hợp cần thận trọng khi dùng:
Dùng chung với quinidin có thể làm tăng nồng độ quinidin huyết thanh và làm quá liều.
Nếu uống chung sẽ giảm hấp thu thuốc ở dạ dày-ruột, do đó để đề phòng, nên uống thuốc kháng-acid trước hoặc sau khi uống thuốc khác một thời gian.
Nếu có thể, nên uống cách xa ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi uống những thuốc sau đây: thuốc kháng-histamine H2, thuốc kháng lao: ethambutol, isoniazide (dạng uống), atenolol, metoprolol, propanolol, chloroquine, kháng sinh họ cycline, diflunisal, digoxin, diphosphonate, fexofenadine, sắt (dạng muối), kháng sinh họ fluoroquinolone, natri fluoride, glucocorticosteroid (chẳng hạn prednisolone và dexamethasone), indomethacin, kayexalate, ketoconazole, lanzoprazole, lincosamide, thuốc an thần kinh phenothiazine, penicillamine, phosphor (chất bổ sung), thyroxine.
Các phối hợp cần cân nhắc
Salicylat: tăng bài tiết salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
Bảo quản
Bảo quản không quá 30°C, tránh ẩm.
Lái xe
Đến nay chưa được ghi nhận.
Thai kỳ
Có thai:
Thuốc này chỉ được dùng trong thai kỳ khi cần thiết.
Sự hiện diện của các ion nhôm và magnesi có thể làm chậm nhu động ruột.
– Các muối magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy.
– Các muối nhôm là nguồn gốc gây táo bón và có thể làm cho tình trạng táo bón thường gặp khi mang thai trở nên nặng hơn.
Không nên uống thuốc này với liều cao hoặc trong một thời gian dài.
Nuôi con bằng sữa mẹ
Có thể tiếp tục cho con bú sữa mẹ trong thời gian điều trị.
Đóng gói
Vỉ 12 viên nén nhai. Hộp 4 vỉ.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.