Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: Valsartan 160mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, pregelatinised starch, microcrystallin cellulose 101, sodium starch glycolat, colloidal anhydrous silica, povidon K30, talc, hypromellose 615, hypromellose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxid (CI#77891), tartrazine lake).
Chỉ định
– Điều trị tăng huyết áp.
– Điều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA – New York Heart Association) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE (angiotensin-converting enzyme inhibitors) hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc. Valsartan bước đầu làm giảm thời gian nằm viện của bệnh nhân suy tim; rồi làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược
Liều dùng
– Cao huyết áp: Liều được khuyến cáo của valsartan là 80mg/ngày/một lần, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần lễ đầu và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần.
Ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều dùng hàng ngày có thể tăng tới 160mg; hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan (không do nguyên nhân mật và không có ứ mật). Cũng có thể dùng valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Suy tim:
Liều ban đầu được khuyến cáo của valsartan là 40mg × 2 lần/ngày.
Liều dùng cao nhất là 80mg – 160mg × 2 lần mỗi ngày ở bệnh nhân dung nạp được.
Nên giảm liều khi kết hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày đã hướng dẫn trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg, nhưng phải chia thành nhiều lần để uống.
Tính an toàn và hiệu quả của valsartan chưa xác định được trên trẻ em.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.