Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: Montelukast natri tương đương với Montelukast 10mg.
Tá dược: Avicel PH 102, Lactose Regular, Croscarmellosesodium, Hypromellose (HPMC), Magnesium stearate,Opadry II Yellow, Purified Talc.
Công dụng (Chỉ định)
MONTIGET (Montelukast) được chỉ định điều trị cho người trưởng thành trong việc phòng và điều trị suyễn mạn tính, bao gồm:
– Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
– Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm Aspirin.
– Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động theo mùa.
MONTIGET (Montelukast) cũng được chỉ định ở người trưởng thành để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
Liều dùng
Người trưởng thành và thanh niên 15 tuổi trở lên mắc bệnh hen suyễn hay viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên 10mg/ngày.
Chống chỉ định
– Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường.
Thận trọng
– Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát.
– Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ ngẫu nhiên với các đối kháng thụ thể leukotriene, cần phải chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng Montelukast.
– Không nên dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do gắng sức. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng lên sau khi gắng sức nên tiếp tục dùng chế độ điều trị thông thường là các chất chủ vận dùng đường hít để phòng khi dùng đến.
– Đối với những trường hợp hen suyễn do mẫn cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid, tốt nhất nên tiếp tục tránh dùng Aspirin và những chất kháng viêm không steroid.
– Cần thận trọng khi dùng Natri Montelukast để làm giãn phế quản. Khi có đáp ứng lâm sàng, cần giảm điều trị.
Tác dụng phụ
Montelukast nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các phản ứng phụ sau cũng được ghi nhận, thường xảy ra ở mức độ nhẹ và không nhất thiết phải ngưng thuốc:
– Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay và rất ít khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan).
– Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
– Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
– Đau cơ, chuột rút.
– Tăng xu hướng chảy máu, phù tím.
– Run, khô miệng, hoa mắt, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Cần phải theo dõi lâm sàng, đặc biệt là ở trẻ em, khi sử dụng Montelukast chung với những chất gây cảm ứng men gan mạnh như Phenytoin, Phenobarbital, hay Rifampicin. Những thuốc này có thể làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của Montelukast. Không nhất thiết phải điều chỉnh liều của Montelukast.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.