Hotline: 0964 678 604

Thuốc điều trị co thắt dạ dày Duspatalin Retard 200mg (H/30 viên cap)

195,000 VNĐ

Mô tả

Thành phần

Mỗi viên nang chứa

Hoạt chất: 200mg mebeverine hydrochloride.

Tá dược (thành phần không phải là thuốc):

Nang chứa (các hạt): magnesi stearate, polyacrylate dạng phân tán 30%, bột talc, hypromellose, methacrylic acid – ethyl acrylate copolymer (1:1) dispersion 30%, glycerol triacetate

Vỏ nang: gelatine, titanium dioxide (E171),

Mực in: shellac (E904), propylene glycol, ammonia solution, potassium hydroxide đậm đặc, oxide sắt đen (El72).

Chỉ định

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

Điều trị chứng đau bụng và co cứng cơ, rối loạn đại tràng và khó chịu ở ruột non do hội chứng ruột kích thích.

Điều trị chứng co thắt dạng dạ dày-ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.

Liều dùng

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.

Nên uống thuốc với đủ nước, ít nhất là 100ml nước. Không nên nhai viên thuốc vì lớp bao có mục đích để đảm bảo cơ chế phóng thích kéo dài.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

Uống một viên nang, 2 lần mỗi ngày, uống một viên buổi sáng và một viên vào buổi tối.

Bác sỹ sẽ thông báo với bạn cần phải uống Duspatalin bao lâu. Tuy nhiên nhìn chung thời gian dùng thuốc là không giới hạn.

Nếu bạn quên uống thuốc 1 hoặc nhiều liều, hãy tiếp tục uống liều tiếp theo như đã được kê đơn.

Không uống các liều đã quên thêm vào liều định kỳ.

Không nên dùng Duspatalin cho trẻ em dưới 3 tuổi do không có dữ liệu lâm sàng cho nhóm tuổi này.

Đối với trẻ em từ 3 – 10 tuổi, viên nang Duspataline retard 200mg không nên được dùng bởi vì thuốc có chứa hàm lượng cao hoạt chất.

Đối tượng đặc biệt

Không có các nghiên cứu nào về liều lượng ở người già, bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận đã được thực hiện. Không có nguy cơ cụ thể đối với người già, bệnh nhân suy gan và/ hoặc suy thận có thể được tìm tháy từ các dữ liệu hậu marketing.

Do vậy, không cần điều chỉnh liều trên đối tượng người già, bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận.

Chống chỉ định

Không dùng Duspatalin nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn) với bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

Không có.

Tác dụng phụ

Cũng như các thuốc khác, Duspatalin có thể có các tác dụng phụ. Nếu bạn thấy bất kì tác dụng phụ nào không được đề cập trong tờ hướng dẫn này, hoặc bất kì tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo tự phát từ quá trình sử dụng hậu marketing. Một tần số chính xác không thể được ước tính từ các thông tin sẵn có.

Chủ yếu là các phản ứng dị ứng, nhưng không loại trừ, việc theo dõi chỉ được giới hạn trên da.

Rối loạn da và mô dưới da:

Chứng phát ban (mày đay), sưng tấy mặt đột ngột (phù), sưng tấy ở cổ hoặc chân (phù mạch), các ban da/nổi mụn (ngoại ban)

Rối loạn hệ miễn dịch:

Các phản ứng dị ứng (quá mẫn cảm) (phản ứng phản vệ).

Báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại:

Báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại sau khi thuốc được cấp phép là rất quan trọng. Nó cho phép kiểm soát một cách liên tục sự cân bằng về lợi ích và nguy cơ của thuốc. Các nhân viên y tế được yêu cầu phải báo cáo cho các cơ quan quản lý sở tại khi có bất kỳ phản ứng nghi ngờ có hại nào xảy ra.

Tương tác với các thuốc khác

Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang hoặc gần đây có uống bất kì thuốc nào khác kể cả các thuốc không kê đơn.

Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện ngoại trừ với cồn. Các nghiên cứu in vitro và vivo trên động vật cho thấy không có bất kỳ tương tác nào giữa Duspatalin retard và ethanol.

Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C hoặc dưới 5°C.

Lái xe

Không có nghiên cứu nào trên những ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Mô tả dược động học và dược lực học cũng như kinh nghiệm hậu marketing không cho thấy ảnh hưởng có hại của mebeverine với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Hãy hỏi lời khuyên của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng bất kì thuốc nào trong thời kì mang thai hoặc cho con bú.

Mang thai

Chỉ có một lượng thông tin rất hạn chế về việc dùng mebeverine ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật khôrig đủ để có sự liên quan tới độc tính sinh sản. Không dùng Duspatalin nếu bạn đang mang thai.

Cho con bú

Chưa được biết là mebeverin hay các chất chuyển hóa của nó được tiết qua sữa mẹ hay không. Sự bài tiết của linebeverine qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu trên động vật. Không dùng Duspatalin trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu lâm sàng cho thấy tác động của mebeverine trên khả năng sinh sản của nam hoặc nữ. Tuy nhiên, các nghiên cứu sẵn có trên động vật không cho thấy các ảnh hưởng có hại.

Đóng gói

Viên nang phóng thích kéo dài Duspatalin được đóng gói theo qui cách: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Vỉ được làm bằng nhôm.

Hạn dùng

Sản phẩm này có thể được bảo quản trong vòng 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Nếu bạn uống quá nhiều viên nang Duspatalin, hãy liên hệ với bác sỹ.

Triệu chứng: Trong trường hợp Duspatalin được uống quá liều, các triệu chứng không được xuất hiện hay nhẹ và trở lại bình thường nhanh chóng. Hệ thần kinh trung ương bị kích thích có thể xảy ra (về mặt lý thuyết). Các triệu chứng quá liều được theo dõi là trạng thái thần kinh và tim mạch.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào được biết. Điều trị triệu chứng được, khuyến cáo. Rửa dạ dày nên chỉ được cân nhắc trong trường hợp triệu chứng quá liều nghiêm trọng được phát hiện trong vòng khoảng 1 giờ. Các biện pháp giảm hấp thụ là không cần thiết.

Nhà sản xuất: Abbott (Mỹ)

 

 

 

 

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh