Hotline: 0964 678 604

Thuốc chống dị ứng USALOTA 10mg

50,000 VNĐ

Mô tả

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất: Loratadin 10mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.

Liều dùng

Lorastad được dùng bằng đường uống.

– Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ ngày.

– Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:

+ Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ ngày.

+ Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ ngày.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Trẻ em ≤ 2 tuổi.

Thận trọng

– Suy gan.

– Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Tác dụng phụ

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:

Thường gặp:

Thần kinh: Đau đầu.

– Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp:

– Thần kinh: Chóng mặt.

– Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

– Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp:

– Thần kinh: Trầm cảm.

– Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

– Tiêu hóa: Buồn nôn.

– Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.

– Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

Tương tác với các thuốc khác

– Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.

– Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

– Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadln tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ

– Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.

– Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất:

PP.pharco

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh