Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid hay vitamin B6 5mg
Tá dược vừa đủ: plasdon S630, kaolin nặng, gôm Ả rập, đường trắng, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, opadry II85F 18422 white, opadry OY_S 29019 clear, nước tinh khiết.
Tương đương với 48mg cation Mg hay 3,94mEq hay 1,97mmol.
Công dụng (Chỉ định)
Được đề nghị điều trị các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp.
Liều dùng
Người lớn: 6 đến 8 viên/24giờ.
Trẻ em: Dạng viên thích hợp cho trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng khoảng 20kg hoặc hơn): 4 đến 6 viên/24 giờ (tương đương 200mg – 300mg Mg và 20mg – 30mg vitamin B6 mỗi ngày).
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều.
Uống viên thuốc với nhiều nước.
Cần ngưng điều trị ngay khi nống độ Mg máu trở về bình thường.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
Thuốc có chứa đường glucose, không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp với fructose, có hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.
THUỐC NÀY ĐƯỢC DÀNH CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRÊN 6 TUỔI.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng Magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesi tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ. Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị vitamin B6 ức chế.
Bảo quản
Giữ nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Không có thông tin.
Thai kỳ
Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần thiết.
Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20mg/ngày.
Đóng gói
Viên nén bao phim.
Vỉ bấm 10 viên. Hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Để xa tầm tay trẻ em.
Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng:
Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.
Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buôn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu.
Xử trí:
Điều trị: bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Dược lực học
Về phương diện sinh lý, magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơrôn và sự dẫn truyền nơrôn cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men. Pyridoxin là một đồng enzym (đồng diếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa.
Dược động học
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định.
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%.
Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp)