Mô tả
Thành phần Magrax – f 120
Etoricoxib 120 mg
Chỉ định
Magrax – f 120
- Giảm triệu chứng trong thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp; giảm đau & viêm trong cơn gout cấp.
Liều dùng Magrax – f 120
- Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Uống 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: nhẹ: không quá 60 mg/ngày, trung bình: cân nhắc 30 mg/ngày & không quá 60 mg mỗi 2 ngày.
- Thoái hóa khớp: 30 mg/ngày. Nếu không đáp ứng: tăng 60 mg, vẫn không cải thiện: cân nhắc phương án điều trị khác. Không quá 60 mg/ngày.
- Viêm đa khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp: 90 mg/ngày, không quá 90 mg/ngày.
- Viêm do gout cấp tính: 120 mg/ngày, không quá 8 ngày & 120 mg/ngày.
Cách dùng Magrax – f 120
- Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định Magrax – f 120
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Viêm dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa.
- Tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù thần kinh mạch, nổi mề đay, dị ứng khi sử dụng ASA/NSAIDs (bao gồm COX-2).
- Có thai/cho con bú.
- Giảm chức năng gan trầm trọng. Suy thận nặng.
- Trẻ em & thiếu niên < 16 tuổi.
- Viêm ruột.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Tăng HA chưa kiểm soát tốt.
- Bệnh tim do thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, &/hoặc bệnh mạch máu não.
Thận trọng Magrax – f 120
- Bệnh nhân có nguy cơ cao rối loạn đường tiêu hóa khi sử dụng NSAID; cao tuổi; đang đồng thời sử dụng NSAID khác/ASA, tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
- Tăng huyết áp, cao lipid huyết, đái tháo đường, hút thuốc; suy thận từ trước, suy tim mất bù, xơ gan; tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái hay phù do mọi nguyên nhân.
- Khi lái xe/vận hành máy.
- Phản ứng phụ
- Giữ nước, phù nề.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Đánh trống ngực.
- Tăng huyết áp.
- Rối loạn đường tiêu hóa.
- Tụ máu bầm.
Tương tác thuốc Magrax – f 120
- Rifampicin. Ethinylestradiol. Salbutamol đường uống, minoxidil.
- Azapropazon, phenylbutazon. Lithium, methotrezat, glycosid tim. ACEI, chẹn beta, ciclosporin, tacrolimus, thuốc lợi tiểu.
- Quinolon. Phenytoin, thuốc trị đái tháo đường sulfonylurea. NSAID khác.
- Corticosteroid, SSRIs, SNRI venlafaxin, clopidogrel, iloprost, erlotinib, sibutramin, rượu, bisphosphat, pentoxifyllin. Zidovudin. Ritonavir. Mifepriston.