Hotline: 0964 678 604

Thuốc tim mạch huyết áp Carsantin 6,25mg (H/30v).

Giá: Liên hệ

Mô tả

Thành phần:

Carvedilol 6,25mg

Chỉ định:

Cao huyết áp vô căn. Cơn đau thắt ngực. Suy tim xung huyết.

Liều lượng – Cách dùng

Cao huyết áp vô căn: Người lớn: 12,5 mg x 1 lần/ngày x 2 ngày, sau đó 25 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều nhưng phải sau ít nhất 2 tuần, liều tối đa 50 mg x 1 lần/ngày hoặc 25 mg x 2 lần/ngày. Cơn đau thắt ngực: 12,5 mg x 2 lần/ngày x 2 ngày, sau đó 25 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần, ít nhất sau 2 tuần, liều tối đa 100 mg/ngày (chia 2 lần). Suy tim xung huyết: 3,125 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần đầu, có thể tăng liều dần sau ít nhất 2 tuần tới 6,25 mg x 2 lần/ngày, tiếp theo là 12,5 mg x 2 lần/ngày, rồi đến 25 mg x 2 lần/ngày, tối đa: 25 mg x 2 lần/ngày (bệnh nhân < 85 kg) & 50 mg x 2 lần/ngày (> 85 kg).

Chống chỉ định:

Suy tim độ IV, suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) kèm co thắt phế quản, suy gan, block nhĩ thất độ 2 & 3, nhịp tim < 50 nhịp/phút, shock tim, hội chứng suy nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), huyết áp tâm thu < 85 mmHg, dị ứng thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:

Tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác. Không phối hợp để tiêm IV với diltiazem, verapamil hoặc thuốc chống loạn nhịp loại I. Tăng nồng độ hằng định của digoxin. Ngưng dùng carvedilol trước, vài ngày sau mới giảm dần liều clonidine. Tăng tác dụng insulin hoặc các thuốc uống hạ đường huyết.

Tác dụng phụ:

Thần kinh trung ương: choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm. Tim mạch: nhịp chậm, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp, ngất, phù, block nhĩ thất, suy tim, rối loạn tuần hoàn ngoại biên, tăng các triệu chứng đau thắt ngực, hiện tượng Raynaud. Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Huyết học: giảm tiểu cầu & bạch cầu. Chuyển hóa: thay đổi SGOT, SGPT, tăng đường huyết, tăng cân & tăng cholesterol máu.

Chú ý đề phòng:

Suy tim xung huyết đang dùng digitalis, tiểu đường, suy thận, COPD, dùng kính sát tròng, tiền sử dị ứng thuốc, vẩy nến, u tủy thượng thận, đau ngực thể Prinzmetal. Lái xe hay vận hành máy.

Dược lực:

Carvedilol-một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế-là một thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây giãn mạch qua tác dụng ức chế thụ thể alpha và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.

Dược động học :

– Hấp thu: Sinh khả dụng của Carvedilol trung bình 20-25% vì hấp thụ không hoàn toàn và vì chuyển hoá mạnh ban đầu. Sau khi uống một liều khoảng 1-3 giờ, nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng.

– Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg.

– Chuyển hoá: Ba chất chuyển hoá đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng tác dụng giãn mạch yếu. Tuy nhiên nồng độ các chất chuyển hoá này thấp, do đó không góp vào tác dụng của thuốc.

– Thải trừ: Thời gian bán thải của Carvedilol là 6-7 giờ sau khi uống. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.

Dạng bào chế:

Viên nén

Đóng gói:

Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

 

 

 

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh