Hotline: 0964 678 604

Thuốc bổ sung vitamin Vitamin A-D (H/100v)

50,000 VNĐ

Mô tả

Thành phần

– Vitamin A (Retinol palmitat) 5000 IU (5,00 mg)

– Vitamin D3 (Cholecalciferol) 500 lU (0,0125 mg)

– Tá dược: Vừa đủ 1 viên nang mềm: Dầu đậu nành

(Soybean oil), Gelatin, Glycerine BP, Methyl paraben,

Propyl paraben, Nước tinh khiết

Chỉ định

Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:

Bổ sung vitamin A D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà,

– Giảm thị lực do thiêu vitamin A.

– Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

– Bệnh nhuyễn xương.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên.

Cách ngày uống 1 lần.

Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, Cách 2 ngày

uống một lần

– Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

Thận trọng

Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.

Trong các trường họp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều vitamin D.

Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng quá 5.000 IU Vitamin A/ngày.

Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4.000-4.330 IU Vitamin A.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy.

Nhức đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30^

Đóng gói

Hộp 1 chai X 100 viên nang mềm.

– Hộp 10 vỉ X 10 viên nang mềm.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

– Vitamin A (Retinol palmitat): Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.

– Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphacalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Dược động học

– Vitamin A (Retinol palmitat): Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu vitamin A giảm khi cơ thể kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Vitamin A được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Vitamin A có thể hấp thu vào sữa mẹ.

Vitamin D3 (Cholecalciferol): Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non, Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Chu kỳ bán hủy của vitamin D là 19 – 25 giờ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa mẹ.

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh