Mô tả
Thành phần
Mỗi ống 10mL dung dịch chứa:
Hoạt chất: Fe gluconat tính theo Fe 50mg, Manganese gluconat tính theo Mn 1.33mg, Copper gluconat tính theo đồng 0.7mg.
Tá dược: glycerol, glucose lỏng, sucrose, acid citric khan, natri citrate, natri benzoat, Polysorbat 80, màu Caramel (E 150c), hương thơm Tutti frutti, nước tinh khiết.
Chỉ định
– Thiếu máu do thiếu sắt.
– Điều trị dự phòng thiếu sắt cho những người có nguy cơ cao thiếu sắt: dự phòng thiếu chất sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ em còn bú sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp chất sắt từ thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.
Liều dùng
Liều điều trị:
– Người lớn: 100mg đến 200mg chất sắt tương đương 2 – 4 ống Tot’hema mỗi ngày chia làm nhiều lần.
– Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 3mg đến 6mg sắt nguyên tố/kg mỗi ngày chia làm 3 lần
– Phụ nữ đang mang thai và các bà mẹ đang cho con bú:
Phụ nữ đang mang thai: 50mg chất sắt (1 ống) mỗi ngày trong suốt 2 quý cuối của thai kỳ (hoặc bắt đầu từ tháng thứ tư của thai kỳ).
Các bà mẹ đang cho con bú: 50mg chất sắt (1 ống) mỗi ngày.
Cách dùng: Pha loãng ống thuốc trong nước (cho thêm đường hoặc không) hoặc trong thức uống không chứa cồn khác. Tốt nhất nên uống trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh giờ giấc và liều dùng sao cho phù hợp với chức năng tiêu hóa của mỗi người.
Thời gian điều trị:
Thời gian phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và phục hồi với nguồn dự trữ chất sắt: người lớn khoảng 600mg ở phụ nữ và 1200mg ở nam giới.
Thiếu máu do thiếu sắt: 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ hao hụt nguồn dự trữ, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
Hiệu quả điều trị chỉ có được sau 3 tháng điều trị, dựa trên sự điều chỉnh được tình trạng thiếu máu (Hb, MCV) và phục hồi lượng sắt dự trữ (sắt trong huyết thanh và độ bão hòa transferrin).
Chống chỉ định
– Thiếu máu không do thiếu sắt.
– Quá tải chất sắt.
– Bệnh Thalassémie.
– Thiếu máu do suy tủy.
– Loét dạ dày tá tràng cấp tính.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
– Uống nhiều trà sẽ giảm hấp thu chất sắt.
– Thận trọng trong trường hợp bệnh nhân bị đái tháo đường vì mỗi ống thuốc có chứa 3g đường.
– Để tránh khả năng răng bị nhuộm đen (sẽ tự khỏi sau đó), không ngậm lâu dung dịch thuốc trong miệng.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
Nhuộm màu men răng (tạm thời).
Phân có màu đen (nhưng không ảnh hưởng gì).
Báo cho bác sĩ trong trường hợp xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào có liên quan đến sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp:
– Chế phẩm sắt (dạng muối, đường tiêm): xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa sidérophiline.
Thận trọng khi phối hợp:
– Ciprofloxacine: sắt làm giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin, dùng các thuốc này cách xa nhau trên 2 giờ.
– Cyclin (đường uống), Diphosphonat (đường uống): sắt làm giảm hấp thu của các thuốc này ở đường tiêu hóa, cần dùng các thuốc này cách xa nhau trên 2 giờ.
– Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al và Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột) làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Không áp dụng.
Đóng gói
Mỗi ống 10mL. Hộp 2 vỉ x 10 ống và một tờ hướng dẫn sử dụng.
Hạn dùng
24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc quá hạn cho phép.
Quá liều
Những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày-ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn, mửa và tình trạng sốc.
Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dụng dịch natri bicarbonate 1%.
Sử dụng tác chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng déféroxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5 mg/ml.Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acide-base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.