Hotline: 0964 678 604

Thuốc kháng virus Acyclovir Stada 400mg-Hộp 7 vỉ x 5 viên.

122,000 VNĐ

Mô tả

Quy cách:

Hộp 5 vỉ x 5 viên.

Hộp 7 vỉ x 5 viên.

Thành phần:

Mỗi viên nén Acyclovir STADA 400 mg chứa acyclovir 400mg.

Hạn dùng:

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chỉ định-Liều dùng

Acyclovir được dùng bằng đường uống.

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng – lợi, viêm bộ phận sinh dục), ở mắt (viêm giác mạc).
  • Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc – da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 lần/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
  • Nhiễm virus Varicella Zoster:

    Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.

    Thủy đậu ở bệnh nhân > 2 tuổi.

Điều trị bằng acyclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục:

    Liều thông thường uống 200 mg/lần ngày uống 5 lần, cách nhau 4 giờ. Uống trong 5 – 10 ngày.

    Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.

  • Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch (ít nhất có 6 lần tái phát/năm):

    Uống 800 mg/ngày chia làm 2 lần hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 – 12 tháng để đánh giá kết quả.

    Nếu tái phát thưa (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.

  • Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch:

    200 – 400 mg/lần, uống 4 lần/ngày.

  • Nhiễm HSV ở mắt:

    Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày.

    Dự phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 lần tái phát /năm): 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 -12 tháng điều trị.

    Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.

  • Zona:

    Người lớn: 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 – 10 ngày.

    Trẻ em > 2 tuổi: Liều như người lớn.

  • Thủy đậu:

    Người lớn: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5 – 7 ngày.

    Trẻ em > 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ngày. Uống trong 5 ngày.

    Trẻ em 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.

    Trẻ em ≥ 6 tuổi: 800 mg/lần, 4 lần/ngày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp:

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
  • Các phản ứng thần kinh có hồi phục bao gồm kích động, run, mất điều hòa, rối loạn ngôn ngữ, các triệu chứng tâm thần, bệnh não, ngủ lơ mơ, trạng thái lú lẫn, ảo giác, buồn ngủ, co giật, hôn mê và khó chịu. Các tác dụng không mong muốn này thường được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liều cao acyclovir (thường là tiêm tĩnh mạch), suy thận, hoặc có yếu tố ảnh hưởng khác. Dùng thận trọng acyclovir ở những bệnh nhân có bất thường về thần kinh.
  • Viêm gan và vàng da.
  • Suy thận cấp, đau thận. Đau thận có thể liên quan đến suy thận.

Hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ.
  • Tăng bilirubin hồi phục và các enzym có liên quan đến gan.
  • Phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Tăng urê huyết và creatinin; suy thận, thường là trong khi điều trị tĩnh mạch, thường hồi phục và đáp ứng hydrat hóa và / hoặc giảm liều nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp ở những bệnh nhân có yếu tố ảnh hưởng.

Thường gặp:

  • Chóng mặt và đau đầu.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
  • Phát ban, ngứa (kể cả nhạy cảm với ánh sáng).
  • Mệt mỏi, sốt.

Ít gặp:

  • Mày đay, tăng tần suất rụng tóc lan tỏa. Tăng rụng tóc lan tỏa có liên quan đến một số bệnh và thuốc, không chắc cho liên quan đến việc sử dụng acyclovir.

Thận trọng

  • Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
  • Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
  • Cần chú ý tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và tác dụng không mong muốn của acyclovir khi xem xét khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân. Do sử dụng acyclovir đôi khi gây buồn ngủ và ngủ lơ mơ (thường xảy ra ở bệnh nhân dùng liều cao hoặc suy chức năng thận), bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng bởi thuốc trước khi lái xe hay sử dụng máy móc.

    Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của acyclovir lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, không thể dự đoán ảnh hưởng bất lợi lên các hoạt động này từ dược tính của hoạt chất.

 

 

 

 

 

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 10 g

Silethuoc.com

Điện thoại: 0964 678 604

Email: info@silethuoc.com

Địa chỉ: Gò Vấp, Hồ Chí Minh