Mô tả
Thành phần
Metformin (INN) hydrochloride 1000mg (tương đương 780mg metformin base).
Tá dược: Povidone K 30, magnesium stearate, Opadry clear YS-1-7472 (hypromellose, macrogol 400, macrogol 8000).
Chỉ định
Điều trị bệnh đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
Ở người lớn, viên nén bao phim bẻ được Glucophage 1000 có thể sử dụng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin.
Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên, viên nén bao phim bẻ được Glucophage 1000 có thể sử dụng đơn trị liệu hay kết hợp với insulin.
Đã nhận thấy có sự giảm các biến chứng đái tháo đường ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp II quá cân được điều trị bằng metformin như liệu pháp đầu tiên sau khi thất bại với chế độ ăn kiêng.
Liều lượng – Cách dùng
– Viên 500 mg: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
– Viên 850 mg: Khởi đầu 1 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
– Liều duy trì: 500 mg hoặc 850 mg x 2 – 3 lần/ngày.
Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt viên thuốc, không nhai, trong/cuối bữa ăn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc, nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đường, suy thận, nhiễm trùng nặng, mất nước, sốc, xét nghiệm X quang liên quan sử dụng chất cản quang chứa iod, bệnh gây giảm ôxy mô (suy tim, vừa bị nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc), suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu, phẫu thuật lớn theo chương trình, thời kỳ cho con bú, thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Chất cản quang chứa iod, rượu và chế phẩm chứa cồn. Thận trọng kết hợp: Glucocorticoids, chẹn beta 2, ACEI, lợi tiểu.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa.
Chú ý đề phòng:
– Suy thận, suy gan, người lớn tuổi, trẻ < 10 tuổi.
– Ngưng thuốc khi có giảm oxy máu cấp, bệnh lý tim cấp, mất nước, nhiễm khuẩn.
Nhiễm acid lactic, xác định độ thanh thải creatinin trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên sau đó, ngưng metformin 48 giờ trước khi X quang hay phẫu thuật theo chương trình, gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống, và chỉ dùng sau khi chức năng thận đã được đánh giá trở lại bình thường, nguy cơ hạ đường huyết khi dùng kết hợp insulin hay thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác (sulfonylurea, meglitinide).
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C
Lái xe
Đơn trị liệu metformin không gây hạ đường huyết và vì thế không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên, bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng metformin cùng với các thuốc hạ đường huyết khác (như sulfonylurea, insulin hoặc meglitinide).
Thai kỳ
Khi bệnh nhân có kế hoạch mang thai và trong suốt thời kỳ mang thai, khuyến cáo không điều trị đái tháo đường với metformin mà sử dụng insulin để duy trì mức đường huyết càng gần với mức bình thường càng tốt, để giảm thiểu nguy cơ bất thường dị tật thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Metformin được bài tiết trong sữa mẹ. Không quan sát thấy tác dụng có hại nào ở trẻ sơ sinh/trẻ nhũ nhi bú sữa mẹ. Tuy nhiên, vì dữ liệu hạn chế, không khuyến khích cho con bú trong khi điều trị với metformin. Cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ tiềm ẩn của những tác dụng có hại trên trẻ nhỏ mà cần quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng metformin.
Đóng gói
Viên nén bao phim bẻ được.
Hộp 2 vỉ x15 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
Quá liều
Không quan sát thấy hạ đường huyết với liều metformin lên đến 85g, mặc dù nhiễm acid lactic xảy ra trong trường hợp này. Sử dụng quá liều metformin hoặc những nguy cơ đi kèm có thể gây nhiễm acid lactic. Nhiễm acid lactic là một trường hợp cấp cứu khẩn cấp và phải được nhập viện điều trị. Phương thức hữu hiệu nhất để loại bỏ lactate và metformin là thẩm tách máu.