Hotline: 0963.784.701
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Miễn phí giao hàng tại Tp HCM

Hotline: 02838.322.460
Di động: 0963.784.701

    Yêu cầu nhà thuốc gọi lại


    Thuốc điều trị cao huyết áp, mỡ máu Zoamco-A 20 viên

    Giá: Liên hệ

    TÌM ĐỐI TÁC KINH DOANH

    Đăng ký thành viên để xem ngay giá sỉ.
    Kính mời Doanh Nghiệp Hợp tác kinh doanh cùng chúng tôi.
    Nhận đóng toa Nhà Thuốc, Phòng khám, ….. trên toàn quốc.

    Mô tả

    Dạng bào chế:Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
    Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
    Thành phần:
    Amlodipin besylat tương đương 5mg Amlodipin, atorvastatin calci tương đương 10mg atorvastatin
    Chỉ định:

    Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
    Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
    Liều lượng – Cách dùng
    Ðể điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh.
    Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5mg (Amlodipin) , 1 lần cho 24 giờ.
    Liều có thể tăng đến 10mg( Amlodipin) cho 1 lần trong 1 ngày.
    Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.
    Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
    Chống chỉ định:
    Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
    Quá mẫn với dihydropyridin.
    Tương tác thuốc:
    Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
    Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
    Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
    Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
    Tác dụng phụ:
    Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5mg/ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ngày.
    Thường gặp, ADR >1/100:
    Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
    Tuần hoàn: Ðánh trống ngực .
    Thần kinh trung ương: Chuột rút.
    Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
    Hô hấp: Khó thở.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
    Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
    Da: Ngoại ban, ngứa.
    Cơ, xương: Ðau cơ, đau khớp.
    Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
    Hiếm gặp, ADR <1/1000:
    Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
    Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
    Da: Nổi mày đay.
    Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
    Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
    Tâm thần: Lú lẫn.
    Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.
    Chú ý đề phòng:
    Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
    Thời kỳ mang thai: Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Ðây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
    Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
    Dược lực:
    Amlodipin có tác dụng chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci.
    Dược động học :
    Sau khi uống amlodipin được hấp thu chậm và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 6-12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng từ 64-80%. Thể tích phân phối khoảng 20l/kg. Amlodipin liên kết 95-98% với protein huyết tương. Trong gan thuốc được chuyển hóa chủ yếu thành những chất chuyển hóa bất hoạt. 10% thuốc chưa chuyển hóa và 60% chất chuyển hóa bất hoạt được bài tiết theo nước tiểu. Sự thải trừ thuốc theo hai pha, thời gian bán thải cuối cùng trung bình là 35-50 giờ. Hàm lượng thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được sau 7-8 ngày dùng thuốc liên tục.
    Vì amlodipin được hấp thu tốt sau khi uống nên sự phân phối thuốc rất rộng trong cơ thể. Tuy nhiên, sự thải trừ thuốc chậm dẫn đến tác dụng kéo dài, nên amlodipin thích hợp cho liều dùng một lần/ngày.
    Ở những người bệnh cao huyết áp liều một lần/ngày amlodipin làm giảm huyết áp tới mức độ có ý nghĩa lâm sàng hơn 24 giờ ở tư thế nằm lẫn thế đứng. Tác dụng này xuất hiện chậm vì thế không cần dự kiến sự hạ huyết áp nhanh.
    Trong chứng đau thắt ngực thuốc làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức của bệnh nhân, làm giảm tần suất những cơn đau thắt ngực và nhu cầu dùng nitroglycerin.
    Thuốc không có tác dụng chuyển hóa có hại, không ảnh hưởng đến lipid huyết tương. Thuốc dùng được cho những người bệnh suyễn, tiểu đường và gout

    Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco – VIỆT NAM

     

     

     

     

     

    NHÀ THUỐC VŨ TÙNG

    Điện thoại: 02838.322.460 – 0963.784.701

    Email: nhathuocvutung@gmail.com

    Địa chỉ: 192 Lê Hồng Phong, P.4, Q.5, Tp.HCM

    Giờ: 6h30-21h Thứ 2-CN (Không nghỉ lễ)