Mô tả
Thành phần
Hoạt chất: mỗi gói (10 ml) chứa natri alginat 500mg, natri bicarbonat 213mg và calci carbonat 325mg.
Tá dược: carbomer 974P, natri hydroxid,, natri saccharin, hương bạc hà số 2, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, nước tinh khiết.
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sáu bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc các triệu chứng dư acid dạ dày.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
Đường dùng
Dùng đường uống.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).
Cảnh báo và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Mỗi gói (10ml) chứa 127,25mg (5,53mmol) natri. Điều này, nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận. Mỗi gói (10ml) chứa 130mg (3,25mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát. Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng. Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).
Tác dụng phụ
Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10.000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa – kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn hơn liều lượng khuyến cáo.
Tương tác với các thuốc khác
Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, giữ thuốc trong bao bì gốc. Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Lái xe
Không có.
Thai kỳ
Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/ trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú.
Đóng gói
Hộp 24 gói x 10ml.