Hotline: 0963.784.701
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Miễn phí giao hàng tại Tp HCM

Hotline: 02838.322.460
Di động: 0963.784.701

    Yêu cầu nhà thuốc gọi lại


    Thuốc chống dị ứng Bilaxten 20mg

    100,000 

    TÌM ĐỐI TÁC KINH DOANH

    Đăng ký thành viên để xem ngay giá sỉ.
    Kính mời Doanh Nghiệp Hợp tác kinh doanh cùng chúng tôi.
    Nhận đóng toa Nhà Thuốc, Phòng khám, ….. trên toàn quốc.

    Mô tả

    Thành phần

    Mỗi viên nén chứa 20 mg Bilastine.

    Chỉ định

    Điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay.

    Liều dùng

    Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

    Liều dùng 20mg (1 viên) một lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và mày đay.

    Cần uống thuốc vào thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn. Nên uống toàn bộ liều trong 1 lẩn duy nhất trong ngày.

    Người cao tuôì

    Không cần chỉnh liều trên người cao tuôì (xem phần đặc tính dược động học và dược lực học). Chưa có nhiếu bằng chứng vế việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuồi.

    Trẻ em dưới 12 tuôì

    Thông tin về độ an toàn và hiệu quả của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuôì vẫn chưa được nghiên cứu đẩy đủ.

    Bệnh nhân suy thận

    Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận (Xem phẩn Đặc tính dược động học).

    Bệnh nhân suy gan

    Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan. Do bilastine không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, tình trạng suy gan có the không làm nổng độ thuốc trong máu vượt quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan (Xem phần đặc tính dược động học).

    Độ dài đợt điều trị:

    Trong điều trị viêm mũi dị ứng, việc điều trị chỉ giới hạn trong khoảng thời gian có tiếp xúc với yếu tố dị nguyên. Cụ thể là, trong điêu trị viêm mũi dị ứng theo mùa, có thể thuốc khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi triệu chứng xuất hiện trở lại. Trong điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm, nên sử dụng thuốc liên tục trong suốt thời gian tiếp xúc vơi dị nguyên. Trong điều trị mày đay, thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng.

    Chống chỉ định

    Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn với bilastine hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong chế phẩm.

    Thận trọng

    Thông tin về hiệu quả và độ an toan của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đẩy đủ. Trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình, việc sử dụng đồng thời bilastine với các chất ức chế glycoprotein P như ketoconazol, erythromycin, cyclosporin, ritonavir hoặc diltiazem có thể làm tăng nồng độ bilastine trong huyết tương, do đó làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi. Vì vậy, cần tránh sử dụng đổng thời bilastine và các chat ức chế glycoprotein P trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình.

    Tác dụng phụ

    Hầu hết các loại thuốc kháng sinh đều ít nhiều gây nên những tác dụng ngoài mong muốn cho người bệnh. Trong quá trình sử dụng thuốc Bilaxten bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

    • Buồn ngủ, nhức đầu
    • Chóng mặt, khó chịu
    • Đau bụng, buồn nôn hay nôn
    • Khó tiêu, tiêu chảy
    • Mệt mỏi, khó ngủ
    • Khô miệng, khó thở, mụn rộp ở miệng
    • Sốt, ù tai, tăng mỡ máu
    • Suy giảm chức năng gan, thận
    • Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

    Một số tác dụng phụ của thuốc có thể chưa được liệt kê hết trên đây. Trong quá trình điều trị bệnh bằng thuốc Bilaxten, nếu bạn gặp phải bất cứ phản ứng nào bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để can thiệp kịp thời.

    Tương tác với các thuốc khác

    – Tương tác với thức ăn: Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng đường uống của bilastine khoảng 30%.

    – Tương tác với nước bưởi chùm: uống bilastine 20 mg với nước bưởi chùm làm giảm sinh khả dụng của thuốc 30%. Hiện tượng này có thể xảy ra với các loại nước quả khác. Mức độ giảm sinh khả dụng có thể dao động giữa các chế phẩm và các loại hoa quả khác nhau. Cơ chế của tương tác này là thông qua quá trình ức chế OATP1A2, một chất vận chuyển bilastine từ đường tiêu hóa vào máu (xem mục Đặc tính dược động học). Các thuốc là cơ chất hoặc chất ức chế OATP1A2 như ritonavir hoặc rifampicin có thể làm giảm nồng độ bilastine trong huyết tương.

    – Tương tác với ketoconazol hoặc erythromycin: uống đồng thời bilastine và ketoconazol hoặc erythromycin có thể làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần. Điều này có thể giải thích do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa, do bilastine là cơ chất của P-gp và không bị chuyển hóa (xem phần Đặc tính dược động học). Những thay đổi này có thế không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine cũng như ketoconazol hoặc erythromycin. Các thuốc khác cũng là cơ chất hoặc chất ức chế P-gp, ví dụ như cyclosporine, cũng có nguy cơ làm tăng nồng độ huyết tương của bilastine.

    – Tương tác với diltiazem: Uống đồng thời bilastine 20 mg và diltiazem 60 mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%. Điêu này có thể lí giải do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa (xem phẩn Đặc tính dược động học), và có thể không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine.

    – Tương tác với rượu: Trạng thái tâm thần vận động sau khi uống đồng thời rượu và 20mg bilastine tương tự như kết quả ghi nhận sau khi uống đồng thời rượu và giả dược.

    – Tương tác với lorazepam: uống đồng thời bilastine 20mg và lorazepam 3mg trong 8 ngày không làm tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của lorazepam.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°c.

    Tránh tầm tay với và tầm mắt của trẻ nhỏ.

    Lái xe

    Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tác động của bilastine lên khả năng lái xe đã cho thấy việc sử dụng liều 20mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo rằng có một số trường họp hiếm gặp có thể thấy buồn ngủ va ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.

    Thai kỳ

    – Tương tác với thức ăn: Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng đường uống của bilastine khoảng 30%.

    – Tương tác với nước bưởi chùm: uống bilastine 20 mg với nước bưởi chùm làm giảm sinh khả dụng của thuốc 30%. Hiện tượng này có thể xảy ra với các loại nước quả khác. Mức độ giảm sinh khả dụng có thể dao động giữa các chế phẩm và các loại hoa quả khác nhau. Cơ chế của tương tác này là thông qua quá trình ức chế OATP1A2, một chất vận chuyển bilastine từ đường tiêu hóa vào máu (xem mục Đặc tính dược động học). Các thuốc là cơ chất hoặc chất ức chế OATP1A2 như ritonavir hoặc rifampicin có thể làm giảm nồng độ bilastine trong huyết tương.

    – Tương tác với ketoconazol hoặc erythromycin: uống đồng thời bilastine và ketoconazol hoặc erythromycin có thể làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần. Điều này có thể giải thích do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa, do bilastine là cơ chất của P-gp và không bị chuyển hóa (xem phần Đặc tính dược động học). Những thay đổi này có thế không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine cũng như ketoconazol hoặc erythromycin. Các thuốc khác cũng là cơ chất hoặc chất ức chế P-gp, ví dụ như cyclosporine, cũng có nguy cơ làm tăng nồng độ huyết tương của bilastine.

    – Tương tác với diltiazem: Uống đồng thời bilastine 20 mg và diltiazem 60 mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%. Điêu này có thể lí giải do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa (xem phẩn Đặc tính dược động học), và có thể không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine.

    – Tương tác với rượu: Trạng thái tâm thần vận động sau khi uống đồng thời rượu và 20mg bilastine tương tự như kết quả ghi nhận sau khi uống đồng thời rượu và giả dược.

    – Tương tác với lorazepam: uống đồng thời bilastine 20mg và lorazepam 3mg trong 8 ngày không làm tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của lorazepam.

    Đóng gói

    Hộp 1 vỉ x4 viên, 1 vỉ x10 viên, 2 vì x10 viên, 3 vỉ x10 viên, 4 vỉ x 10 viên, 5 vỉ x 10 viên. Các vỉ được đóng gói trong hộp bìa cứng.

    Không phải dạng nào kể trên cũng được bán trên thị trường.

    Hạn dùng

    5 năm

    Nhà sản xuất: Menarini (Ý)

    Sản xuất tại Ý

     

     

    NHÀ THUỐC VŨ TÙNG

    Điện thoại: 02838.322.460 – 0963.784.701

    Email: nhathuocvutung@gmail.com

    Địa chỉ: 192 Lê Hồng Phong, P.4, Q.5, Tp.HCM

    Giờ: 6h30-21h Thứ 2-CN (Không nghỉ lễ)