Mô tả
Thành phần
Mỗi viên nén Clarityne chứa
Hoạt chất: 10mg Loratidine
Tá dược: tinh bột ngũ cốc, lactose và magnesium stearate.
Mỗi 5ml sirô Clarityne chứa:
Hoạt chất: Loratadine 5mg
Tá dược: propylene glycol, glycerin, axit citric anhydrous, natribenzoate, đường, hương vị đào và nước tinh khiết. Chất bảo quản là natri benzoate 0.1%w/v.
Chỉ định
Clarityne được chỉ định để giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Các dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt sẽ giảm nhanh sau khi uống thuốc.
Clarityne được chỉ định để giảm triệu chứng của mày đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 12 tuổi:
Clarityne viên nén: 1 viên [10mg] – ngày 1 lần.
Clarityne sirô: 2 thìa cà phê đầy [10mg] – ngày 1 lần.
Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:
Cân nặng > 30kg: 10ml [10mg] (hai thìa cà phê đầy) Clarityne sirô – ngày 1 lần.
Cân nặng ≤ 30kg: 5ml [5mg] (một thìa cà phê đầy) Clarityne sirô – ngày 1 lần.
Chống chỉ định
Các chế phẩm Clarityne chống chỉ định cho những bệnh nhân quá mẫn hoặc đặc ứng với các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Những bệnh nhân suy gan nặng nên sử dụng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadine. Liều khởi đầu đề nghị ở những bệnh nhân này là 5ml hoặc 5mg/ngày hoặc 10ml hoặc 10mg dùng cách ngày.
Chưa xác lập hiệu quả của Clarityne ở trẻ dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, dữ liệu dược động học của loratadine ở trẻ từ 1 đến 2 tuổi sau khi dùng liều duy nhất 2,5mg Clarityne sirô là tương tự như trẻ lớn tuổi hơn và người lớn.
Tác dụng phụ
Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10mg mỗi ngày.
Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm: mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng, rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày, và cũng gặp các triệu chứng dị ứng như nổi ban.
Trong quá trình lưu hành sản phẩm Clarityne, hiếm có báo cáo rụng tóc, quá mẫn bao gồm phù mạch, chức năng gan bất thường, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chóng mặt và co giật.
Tương tự như vậy, tỉ lệ tác dụng ngoại ý liên quan đến Clarityne sirô là tương đương với placebo. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhi, tỉ lệ đau đầu, lơ mơ và hốt hoảng liên quan đến việc dùng thuốc hiếm khi được báo cáo, tương tự với placebo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dựa trên những nghiên cứu được tiến hành khi sử dụng chung với rượu, loratadine không ảnh hưởng trên tâm thần.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, đã thấy tăng nồng độ loratadine trong huyết tương khi sử dụng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nhưng không thấy thay đổi đáng kể có ý nghĩa lâm sàng (kể cả điện tâm đồ). Cẩn thận trong khi phối hợp với các thuốc khác đã biết có tác dụng ức chế sự chuyển hóa ở gan cho đến khi nghiên cứu về tương tác thuốc được hoàn thành đầy đủ.
Tương tác thuốc/Xét nghiệm:
Nên ngừng sử dụng Clarityne 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa hoặc giảm các phản ứng dương tính ở da.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Vỉ chứa viên nén phải được bảo quản tránh ẩm. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Thai kỳ
Chưa xác định tính an toàn khi dùng các chế phẩm Clarityne cho phụ nữ có thai; do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.
Do loratadine được tiết vào sữa và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Đóng gói
Clarityne viên nén 10mg – Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Clarityne sirô – lọ 60ml.
Hạn dùng
Clarityne viên nén: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Clarityne sirô: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.