Mô tả
Thành phần
Mỗi ống uống 5ml chứa:
Calci glucoheptonate 0,550g
Acid Ascorbic (vitamin C) 0,050g
Nicotinamid (vitamin PP) 0,025g
Tá dược vừa đủ: Acid hypophosphorous, succrose, cồn thuốc chanh tươi, natri hydroxyd, nước tinh khiết. Tương đương với 45mg (hay 1,12mmol) ion canxi++.
Mỗi ống uống 10ml chứa:
Calci glucoheptonate 1,100g
Acid Ascorbic (vitamin C) 0,100g
Nicotinamid (vitamin PP) 0,050g
Tá dược vừa đủ: Acid hypophosphorous, succrose, cồn thuốc chanh tươi, natri hydroxyd, nước tinh khiết. Tương đương với 90mg (hay 2,24mmol) ion canxi++.
Công dụng (Chỉ định)
– Tình trạng thiếu canxi như: chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ.
– Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
– Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Liều dùng
* Liều dùng:
– Ống 5ml
Trẻ em: 1 – 2 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
– Ống 10ml
Trẻ em: 1 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng.
Người lớn: 1-2 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
* Cách dùng: Dùng để uống; bằng cách bẻ 1 đầu của ống, đảo ống và giữ ống thẳng đứng trên ly và bẻ đầu nhọn còn lại của ống để thuốc có thể chảy vào ly. Vứt bỏ ống sau khi sử dụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
KHÔNG DÙNG THUỐC NÀY trong các trường hợp sau đây:
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
– U ác tính phá hủy xương.
– Loãng xương do bất động lâu ngày.
– Suy tim và suy thận.
– Tránh dùng liều cao vitamin C ở những người có tình trạng dư acid, xơ gan, bệnh gút, nhiễm toan ống thận, hoặc tiểu hemoglobin kịch phát về đêm. Tránh dùng liều cao vitamin C ở bệnh nhân suy thận hoặc ở những người dùng thuốc có thể làm hỏng thận, do tăng nguy cơ suy thận.
– CALCIUM CORBIERE có chứa vitamin PP, không sử dụng cho người có bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (> 300mg hoặc 7,5mmol/ 24 giờ) và tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa, hoặc với tiền sử sạn đường tiết niệu, cần theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu. Nếu cần thiết, giảm liều calci hoặc ngưng điều trị. Uống nhiều nước cần được khuyến cáo đối với bệnh nhân dễ bị sạn đường tiết niệu. Thuốc có chứa 50mg vitamin C (ống 5ml) và 100mg (ống 10ml), không gây hại khi dùng với liều lượng hướng dẫn hàng ngày. Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút.
– Sử dụng thận trong ở những bệnh nhân ung thư, thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), thiếu máu, sỏi thận hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nâng mạch vành. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturat, estrogen, fluphenazin hoặc bổ sung sắt.
– Cần cảnh báo các bệnh nhân tiểu đường về lượng đường chứa trong CALCIUM CORBIERE (2,5g đường/ống uống 5ml và 5g đường/ống uống 10ml).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
– Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn,…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
– Tác dụng không mong muốn của vitamin C:
+ Thường gặp: xảy ra > 1/100: tăng oxalat niệu.
+ Ít gặp, 1/1000 < tác dụng phụ không mong muốn < 1/100:
Máu: thiếu máu tán huyết.
Tim mạch: đỏ bừng mặt, suy tim.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
– Liều nhỏ nicotinamide thường không gây độc.
Thông báo cho bác sỹ những trường hợp không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Calciglocoheptonat
– Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin vì thế calcium corbiere phải được uống cách xa cách thuốc này tối thiểu 3 giờ.
– Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.
– Calcium corbiere có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác
– Tăng calci máu khi dùng kết hợp Calcium corbiere với thuốc lợi tiểu thiazid.
Acid ascorbic (vitamin C)
– Dùng đồng thời vitamin C với aspirin là tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose (hay kết quả âm tính giả) nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Nicotinamid (vitamin PP)
– Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân có thể gia tăng khi dùng nicotinamid cùng với các thuốc nhóm statin.
– Nicotinamid có thể làm giảm sự dung nạp glucose do đó có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc đường huyết uống.
– Nicotinamid có thể làm tăng nồng độ carbamazepin huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp)